Những quy định chung về việc cấp giấy phép khai thác nước ngầm
Thủ tục hành chính xin cấp Giấy Phép Khai Thác Nước Ngầm.
Hồ sơ cần thiết:
Hồ sơ cấp phép khai thác nước ngầm:
Thủ tục hành chính xin cấp Giấy Phép Khai Thác Nước Ngầm.
Hồ sơ cần thiết:
Hồ sơ cấp phép khai thác nước ngầm:
- Đơn đề nghị cấp giay phep khai thac nuoc ngam (Mẫu số 05/NDĐ).
- Đề án khai thác nước dưới đất (Mẫu số 06/NDĐ).
- Bản đồ, sơ đồ vị trí giếng khoan tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1l/25.000 theo hệ toạ độ VN2000.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (Mẫu số 07/NDĐ); báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (Mẫu số 09/NDĐ); báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (Mẫu số 10/NDĐ);
- Bản sao có công chứng GCNQSDĐ hoặc văn bản thoả thuận sử dụng đất được UBND địa phương xác nhận tại nơi đặt giếng khai thác.
* Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất: được quy định tại mục XIIa phần Danh mục phí của bảng Danh mục phí, lệ phí và các mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành theo Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang. Gồm:
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày, đêm: 200.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước 200 đến dưới 500m3/ngày, đêm: 550.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm: 1.300.000 đồng/1 hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy phép khai thác nước dưới đất: 100.000 đồng/1 Giấy phép (được quy định tại mục VIII phần Danh mục lệ phí của bảng Danh mục phí, lệ phí và các mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành theo Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang).
- Thời gian thực hiện hai mươi (20) ngày làm việc.
- Đề án khai thác nước dưới đất (Mẫu số 06/NDĐ).
- Bản đồ, sơ đồ vị trí giếng khoan tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1l/25.000 theo hệ toạ độ VN2000.
Sổ chủ nguồn chất thải có hại
- Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất cho mục đích sử dụng tại thời điểm xin cấp phép.- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (Mẫu số 07/NDĐ); báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (Mẫu số 09/NDĐ); báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (Mẫu số 10/NDĐ);
- Bản sao có công chứng GCNQSDĐ hoặc văn bản thoả thuận sử dụng đất được UBND địa phương xác nhận tại nơi đặt giếng khai thác.
Cam kết bảo vệ môi trường
Phí và Lệ phí:* Phí thẩm định Đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất: được quy định tại mục XIIa phần Danh mục phí của bảng Danh mục phí, lệ phí và các mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành theo Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang. Gồm:
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày, đêm: 200.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước 200 đến dưới 500m3/ngày, đêm: 550.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm: 1.300.000 đồng/1 hồ sơ.
Đánh giá tác động môi trường
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm: 2.500.000 đồng/1 hồ sơ.* Lệ phí cấp giấy phép khai thác nước dưới đất: 100.000 đồng/1 Giấy phép (được quy định tại mục VIII phần Danh mục lệ phí của bảng Danh mục phí, lệ phí và các mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành theo Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang).
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
Thời gian:- Thời gian thực hiện hai mươi (20) ngày làm việc.